. | |
---|---|
Kẹp căng là một cấu trúc được tạo hình đôi, đơn giản, đáng tin cậy và dễ lắp đặt.Thiết kế đặc biệt của các thanh bảo vệ xoắn ốc đảm bảo rằng các ống bọc căng không gây căng quá mức cho cáp ADSS.Điều này đảm bảo tuổi thọ sử dụng bình thường của hệ thống cáp
Do lực kéo cao nên kẹp căng đóng vai trò là thanh kết nối để kết nối các tháp ADSS với các tháp.Ngược lại với kẹp căng và nêm bắt vít, kẹp căng cáp ADSS chỉ có thể được sử dụng vĩnh viễn và an toàn khi cáp được lắp đặt: Điều này là do kẹp cáp ADSS không chỉ có thể hấp thụ toàn bộ lực căng của dây hoặc cột thu lôi mà còn đóng vai trò như một vật dẫn điện nên loại kẹp này còn được gọi là kẹp cụt sau khi được lắp đặt.
1. Ứng suất có thể được phân bố đều trên bề mặt cáp ADSS
2. Hỗ trợ lực kéo cao hơn
3. Thích hợp cho việc lắp đặt cáp ADSS
Khoảng tham chiếu (m) | Kiểu | Đường kính có sẵn.của cáp (mm) | Độ bền bám (kN) | Đề án phổ quát | |||
Tối thiểu (mm) | Tối đa (mm) | liên kết | Cái đê | Khoan | |||
200-300 | BẤT CỨ 0940 020 | 8.6 | 9.4 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT CỨ 1010 020 | 9.5 | 10.1 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT CỨ 1070 020 | 10.2 | 10.7 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT KỲ 1140 020 nào | 10.8 | 11.4 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT KỲ 1220 020 nào | 11.5 | 12.2 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT CỨ 1290 020 | 12.3 | 12.9 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT CỨ 1370 020 | 13 | 13.7 | 20 | PH-4 | TC-4 | U-4 |
200-300 | BẤT KỲ 1460 020 nào | 13.8 | 14.6 | 20 | PH-4 | TC-4 | U-4 |
200-300 | BẤT CỨ 1550 020 | 14.7 | 15.5 | 20 | PH-4 | TC-4 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 0940 030 | 8.6 | 9.4 | 30 | ZH-4 | TC-2 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1010 030 nào | 9.5 | 10.1 | 30 | ZH-4 | TC-2 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1070 030 nào | 10.2 | 10.7 | 30 | ZH-4 | TC-2 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1140 030 nào | 10.8 | 11.4 | 30 | ZH-4 | TC-2 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1220 030 nào | 11.5 | 12.2 | 30 | ZH-4 | TC-4 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1290 030 nào | 12.3 | 12.9 | 30 | ZH-4 | TC-4 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1370 030 nào | 13 | 13.7 | 30 | ZH-4 | TC-4 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1460 030 nào | 13.8 | 14.6 | 30 | ZH-4 | TC-4 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1550 030 nào | 14.7 | 15.5 | 30 | ZH-4 | TC-4 | U-4 |
400-500 | BẤT KỲ 1220 040 nào | 11.5 | 12.2 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
400-500 | BẤT KỲ 1290 040 nào | 12.3 | 12.9 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
400-500 | BẤT KỲ 1370 040 nào | 13 | 13.7 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
400-500 | BẤT KỲ 1460 040 nào | 13.8 | 14.6 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
400-500 | BẤT KỲ 1550 040 nào | 14.7 | 15.5 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
400-500 | BẤT KỲ 1650 040 nào | 15.6 | 16.5 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
500-700 | BẤT KỲ 1370 050 nào | 13 | 13.7 | 50 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
500-700 | BẤT KỲ 1460 050 nào | 13.8 | 14.6 | 50 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
500-700 | BẤT CỨ 1550 050 | 14.7 | 15.5 | 50 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
500-700 | BẤT KỲ 1650 050 nào | 15.6 | 16.5 | 50 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
600-800 | BẤT KỲ 1370 060 nào | 13 | 13.7 | 60 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
600-800 | BẤT KỲ 1460 060 nào | 13.8 | 14.6 | 60 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
600-800 | BẤT CỨ 1550 060 | 14.7 | 15.5 | 60 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
600-800 | BẤT CỨ 1650 060 | 15.6 | 16.5 | 60 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
700-900 | BẤT KỲ 1460 070 nào | 13.8 | 14.6 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
700-900 | BẤT CỨ 1550 070 | 14.7 | 15.5 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
700-900 | BẤT KỲ 1650 070 nào | 15.6 | 16.5 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
700-900 | BẤT CỨ 1750 070 | 16.6 | 17.5 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
700-900 | BẤT CỨ 1870 070 | 17.6 | 18.7 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
800-1000 | BẤT CỨ 1550 080 | 14.7 | 15.5 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
800-1000 | BẤT KỲ 1650 080 nào | 15.6 | 16.5 | 80 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
800-1000 | BẤT CỨ 1750 080 | 16.6 | 17.5 | 80 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
800-1000 | BẤT CỨ 1870 080 | 17.6 | 18.7 | 80 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
Bản tóm tắt
Theo yêu cầu về kiểu máy và thông số của cáp quang ADSS, chúng tôi có thể cung cấp các kẹp cáp chịu lực căng với các khoảng, RTS và đường kính ngoài khác nhau, được chia thành các kẹp cáp chống căng dây xoắn một lớp và dây xoắn hai lớp kẹp cáp chịu lực.Kẹp căng được sử dụng khi nhịp thực tế nhỏ hơn 100 mét;kẹp căng dây xoắn hai lớp được sử dụng khi nhịp thực tế lớn hơn 200 mét.Các phụ kiện của kẹp căng nhịp nhỏ bao gồm: Vòng treo chữ U, vòng nhúng, dây xoắn bên ngoài, bu lông và các phần cứng hỗ trợ khác.
Kẹp căng là một cấu trúc được tạo hình đôi, đơn giản, đáng tin cậy và dễ lắp đặt.Thiết kế đặc biệt của các thanh bảo vệ xoắn ốc đảm bảo rằng các ống bọc căng không gây căng quá mức cho cáp ADSS.Điều này đảm bảo tuổi thọ sử dụng bình thường của hệ thống cáp
Do lực kéo cao nên kẹp căng đóng vai trò là thanh kết nối để kết nối các tháp ADSS với các tháp.Ngược lại với kẹp căng và nêm bắt vít, kẹp căng cáp ADSS chỉ có thể được sử dụng vĩnh viễn và an toàn khi cáp được lắp đặt: Điều này là do kẹp cáp ADSS không chỉ có thể hấp thụ toàn bộ lực căng của dây hoặc cột thu lôi mà còn đóng vai trò như một vật dẫn điện nên loại kẹp này còn được gọi là kẹp cụt sau khi được lắp đặt.
1. Ứng suất có thể được phân bố đều trên bề mặt cáp ADSS
2. Hỗ trợ lực kéo cao hơn
3. Thích hợp cho việc lắp đặt cáp ADSS
Khoảng tham chiếu (m) | Kiểu | Đường kính có sẵn.của cáp (mm) | Độ bền bám (kN) | Đề án phổ quát | |||
Tối thiểu (mm) | Tối đa (mm) | liên kết | Cái đê | Khoan | |||
200-300 | BẤT CỨ 0940 020 | 8.6 | 9.4 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT CỨ 1010 020 | 9.5 | 10.1 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT CỨ 1070 020 | 10.2 | 10.7 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT KỲ 1140 020 nào | 10.8 | 11.4 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT KỲ 1220 020 nào | 11.5 | 12.2 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT CỨ 1290 020 | 12.3 | 12.9 | 20 | PH-4 | TC-2 | U-4 |
200-300 | BẤT CỨ 1370 020 | 13 | 13.7 | 20 | PH-4 | TC-4 | U-4 |
200-300 | BẤT KỲ 1460 020 nào | 13.8 | 14.6 | 20 | PH-4 | TC-4 | U-4 |
200-300 | BẤT CỨ 1550 020 | 14.7 | 15.5 | 20 | PH-4 | TC-4 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 0940 030 | 8.6 | 9.4 | 30 | ZH-4 | TC-2 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1010 030 nào | 9.5 | 10.1 | 30 | ZH-4 | TC-2 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1070 030 nào | 10.2 | 10.7 | 30 | ZH-4 | TC-2 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1140 030 nào | 10.8 | 11.4 | 30 | ZH-4 | TC-2 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1220 030 nào | 11.5 | 12.2 | 30 | ZH-4 | TC-4 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1290 030 nào | 12.3 | 12.9 | 30 | ZH-4 | TC-4 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1370 030 nào | 13 | 13.7 | 30 | ZH-4 | TC-4 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1460 030 nào | 13.8 | 14.6 | 30 | ZH-4 | TC-4 | U-4 |
300-400 | BẤT KỲ 1550 030 nào | 14.7 | 15.5 | 30 | ZH-4 | TC-4 | U-4 |
400-500 | BẤT KỲ 1220 040 nào | 11.5 | 12.2 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
400-500 | BẤT KỲ 1290 040 nào | 12.3 | 12.9 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
400-500 | BẤT KỲ 1370 040 nào | 13 | 13.7 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
400-500 | BẤT KỲ 1460 040 nào | 13.8 | 14.6 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
400-500 | BẤT KỲ 1550 040 nào | 14.7 | 15.5 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
400-500 | BẤT KỲ 1650 040 nào | 15.6 | 16.5 | 40 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
500-700 | BẤT KỲ 1370 050 nào | 13 | 13.7 | 50 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
500-700 | BẤT KỲ 1460 050 nào | 13.8 | 14.6 | 50 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
500-700 | BẤT CỨ 1550 050 | 14.7 | 15.5 | 50 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
500-700 | BẤT KỲ 1650 050 nào | 15.6 | 16.5 | 50 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
600-800 | BẤT KỲ 1370 060 nào | 13 | 13.7 | 60 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
600-800 | BẤT KỲ 1460 060 nào | 13.8 | 14.6 | 60 | PH-7 | TC-7 | U-7 |
600-800 | BẤT CỨ 1550 060 | 14.7 | 15.5 | 60 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
600-800 | BẤT CỨ 1650 060 | 15.6 | 16.5 | 60 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
700-900 | BẤT KỲ 1460 070 nào | 13.8 | 14.6 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
700-900 | BẤT CỨ 1550 070 | 14.7 | 15.5 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
700-900 | BẤT KỲ 1650 070 nào | 15.6 | 16.5 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
700-900 | BẤT CỨ 1750 070 | 16.6 | 17.5 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
700-900 | BẤT CỨ 1870 070 | 17.6 | 18.7 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
800-1000 | BẤT CỨ 1550 080 | 14.7 | 15.5 | 70 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
800-1000 | BẤT KỲ 1650 080 nào | 15.6 | 16.5 | 80 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
800-1000 | BẤT CỨ 1750 080 | 16.6 | 17.5 | 80 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
800-1000 | BẤT CỨ 1870 080 | 17.6 | 18.7 | 80 | PH-10 | TC-10 | U-10 |
Bản tóm tắt
Theo yêu cầu về kiểu máy và thông số của cáp quang ADSS, chúng tôi có thể cung cấp các kẹp cáp chịu lực căng với các khoảng, RTS và đường kính ngoài khác nhau, được chia thành các kẹp cáp chống căng dây xoắn một lớp và dây xoắn hai lớp kẹp cáp chịu lực.Kẹp căng được sử dụng khi nhịp thực tế nhỏ hơn 100 mét;kẹp căng dây xoắn hai lớp được sử dụng khi nhịp thực tế lớn hơn 200 mét.Các phụ kiện của kẹp căng nhịp nhỏ bao gồm: Vòng treo chữ U, vòng nhúng, dây xoắn bên ngoài, bu lông và các phần cứng hỗ trợ khác.
Henvcon mong muốn khám phá tương lai theo cách có lợi cho tất cả các bên liên quan.